- Hệ Thống Pipet Tự Động Assist Plus
- PIPETBOY pro
- Pipet Cơ Đơn Kênh: Integra
- Thiết bị chuẩn bị môi trường - đổ đĩa tự động
- Máy đọc MIC VIZION
- Máy Đo Độ Đục - Sensititre Nephelometer
- Tủ Sấy OMH
- Tủ Sấy OMS
- Tủ Sấy OGS
- Tủ Sấy OGH
- Tủ ấm lạnh: IR 250
- Tủ ấm lạnh: IMP180
- Tủ Ấm IMH180-S
- Tủ Ấm IGS 100
- Máy luân nhiệt PCR SimpliAmp
- HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM ATTP REAL-TIME PCR QUANTSTUDIO 5
- Cân Pha Loãng mẫu tự động
- Kit định danh Listeria mono
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 700L
- Quanti - Cult (Chủng chuẩn định lượng)
- Culti-Loops (chủng chuẩn định tính)
- R21050 COAGULASE PLASMA
- Thermo Scientific™ Dry-Bags™ Buffer Peptone Water
- Chai ly tâm nhựa 1000ml Nalgene PPCO
- Phễu lọc môi trường chân không 1000ml
- Hôp đông lạnh tế bào Mr. Frosty™
- Máy hút dịch VACUSIP
- Máy hút dịch VACUSAFE
- Đĩa 96 giếng nuôi cấy tế bào
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 477L
Lượt truy cập: 876672 |
Đang truy cập: 12 |
CM0853: EC BROTH
EC BROTH
Code: CM0853
Canh thang chọn lọc cho sự phát triển của coliforms và E. coli từ mẫu thực phẩm và môi trường.
Thành phần |
g/lit |
Tryptone |
20 |
Lactose |
5.0 |
Bile salts No. 3 |
1.5 |
Di-potassium phosphate |
4.0 |
Mono-potassium phosphate |
1.5 |
Sodium chloride |
5.0 |
pH 6.9 ± 0.2 ở 25°C |
|
Hướng dẫn sử dụng
Hòa tan 37g trong 1 lit nước cất. Phân phối vào dụng cụ chứa và hấp khử trùng ở 121°C trong 15 phút.
Mô tả sản phẩm
EC Broth là môi trường chọn lọc để phân biệt coliforms phân và thử nghiệm xác nhận Escherichia coli từ mẫu thực phẩm và môi trường. Nó cũng thích hợp để định lượng E. coli giả định trong sản phẩm sữa bằng phương pháp MPN.
Escherichia coli là một vi khuẩn Gram âm thường có mặt trong các mẫu thực phẩm và nước. Sự hiện diện của vi khuẩn E. coli là dấu hiệu của nhiễm phân, mặc dù nếu uống phải cũng không hẳn có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Tuy nhiên, một số chủng chịu gây ra bệnh tiêu chảy và có thể dẫn đến các bệnh nghiêm trọng.
Sự có mặt của E. coli trong nước cũng được coi là một chỉ số cụ thể của ô nhiễm phân, nhưng thiếu các phương pháp xác định nhanh chóng có nghĩa là nhóm không đặc hiệu - coliform phân - cũng được sử dụng như các chỉ số ô nhiễm như vậy. Về phương diện này, điều quan trọng là phải phân biệt giữa vi khuẩn có nguồn gốc từ phân và từ các nguồn khác.
Tiêu chí xác định E. coli và coliforms phân là quá trình lên men lactose thành acid và tạo khí trong vòng 24-48 giờ ở 44-45,5°C, phụ thuộc vào phương pháp và / hoặc các vật liệu được sử dụng:
Kiểm tra loài giáp xác |
44.5°C |
Sữa và các sản phẩm sữa |
44.0°C |
Nước và nước thải |
44.5°C |
Các thực phẩm khác |
45.5°C |
Yêu cầu kỹ thuật
Công thức bao gồm canh thang đệm lactose và muối mật số 3. Sự hiện diện của muối mật ức chế sự tăng trưởng của bào tử và vi khuẩn đường ruột, nhưng cho phép vi khuẩn E.coli và coliforms phát triển. Sản sinh khí từ quá trình lên men lactose được chỉ định bằng cách sử dụng ống Durham đảo ngược.
1. Sữa và sản phẩm sữa/ E. coli giả định (ISO).
Ống nghiệm có chứa môi trường Lauryl Tryptose Broth (CM0451) đã được cấy mẫu chứa ống Durham đảo ngược được mô tả như phương pháp tiêu chuẩn. Ủ ở 37°C trong 24-48 giờ và kiểm tra quá trình tạo khí. Cấy ống có tạo khí vào một loạt các ống chứa 10ml EC Broth (CM0853) có chứa ống Durham đảo ngược, và ủ ở 44°C trong 24-48 giờ. Chuyển dịch cấy từ ống tạo khí vào ống nghiệm có chứa Tryptone Water (CM0087) và ủ 24-48 giờ ở 44°C. Kiểm tra quá trình sinh indol và tính E.coli giả định theo phương pháp MPN. Để biết thêm chi tiết tham khảo phương pháp tiêu chuẩn ISO.
2. Thử nghiệm Coliform phân (APHA)
Để phân biệt Coliform phân, cấy ống lên men vào EC Broth (CM0853) có chứa ống Durham và ủ trong bể ổn nhiệt 44.5°C trong 24 ± 2°C giờ. Tạo khí và tăng trưởng trong vòng 24 giờ hoặc ít hơn được xem là một phản ứng coliform phân dương tính. Để biết thêm chi tiết tham khảo phương pháp tiêu chuẩn APHA.
3. Thử nghiệm xác định E. coli (FDA/BAM)
Từ mỗi ống Lauryl Tryptose Broth (CM0451) có tạo khí, chuyển một vòng que cấy dịch huyền phù sang môi trường EC Broth (CM0853) có chứa ống Durham đảo ngược. Ủ ở 45.5°C và kiểm tra quá trình tạo khí sau 24 và 48 giờ. Cấy ria huyền dịch từ ống EC dương tính lên môi trường EMB Agar (CM0069) và ủ ở 35°C trong 18-24 giờ. Chuyển 2 khuẩn lạc nghi ngờ từ mỗi đĩa lên môi trường PCA (CM0325), ủ 18-24 giờ ở 35 ° C và xác nhận bằng các xét nghiệm hình thái học và sinh hóa. Để biết thêm chi tiết tham khảo phương pháp tiêu chuẩn FDA / BAM.
Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng
Bảo quản môi trường dạng bột ở 10-30°C và sử dụng đến ngày ghi trên nhãn.
Môi trường đổ sẵn nên được bảo quản ở 2-8°C trong 4 tuần.
Môi trường dạng bột: dạng bột đồng nhất, màu trắng
Môi trường đổ sẵn: Dung dịch màu vàng
Quản lý chất lượng
(Ủ ở 37°C và 44°C trong 24- 48h)
Đối chứng dương |
Kết quả dự tính |
Escherichia coli ATCC® 25922 * |
Môi trường đục, tạo khí |
Đối chứng âm |
|
Bacillus subtilis ATCC® 6633 * |
Không phát triển |
PSeudomonas aeruginosa ATCC®27853* |
Không phát triển |
Tài liệu tham khảo
1. Hajna, A. A. and Perry, C. A. (1943) Amer. J. Pub. Hlth. 33, 550-556.
2. International Organisation for Standardisation: Milk and Milk Products - Enumeration of presumptiveEscherichia coli. Part 1. Most probable number technique ISO 11866-1 : 1997.
3. American Public Health Association (1998) Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater. 20th Edn. APHA Inc. Washington DC.
4. "Association of Official Analytical Chemists" F.D.A. Bacteriological Analytical Manual 8th Edition (1995) AOAC, Arlington Va.
5. Perry, C. A. and Hajna, A. A. (1944) Amer. J. Pub. Hlth. 34, 735-738.