- Hệ Thống Pipet Tự Động Assist Plus
- PIPETBOY pro
- Pipet Cơ Đơn Kênh: Integra
- Thiết bị chuẩn bị môi trường - đổ đĩa tự động
- Máy đọc MIC VIZION
- Máy Đo Độ Đục - Sensititre Nephelometer
- Tủ Sấy OMH
- Tủ Sấy OMS
- Tủ Sấy OGS
- Tủ Sấy OGH
- Tủ ấm lạnh: IR 250
- Tủ ấm lạnh: IMP180
- Tủ Ấm IMH180-S
- Tủ Ấm IGS 100
- Máy luân nhiệt PCR SimpliAmp
- HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM ATTP REAL-TIME PCR QUANTSTUDIO 5
- Cân Pha Loãng mẫu tự động
- Kit định danh Listeria mono
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 700L
- Quanti - Cult (Chủng chuẩn định lượng)
- Culti-Loops (chủng chuẩn định tính)
- R21050 COAGULASE PLASMA
- Thermo Scientific™ Dry-Bags™ Buffer Peptone Water
- Chai ly tâm nhựa 1000ml Nalgene PPCO
- Phễu lọc môi trường chân không 1000ml
- Hôp đông lạnh tế bào Mr. Frosty™
- Máy hút dịch VACUSIP
- Máy hút dịch VACUSAFE
- Đĩa 96 giếng nuôi cấy tế bào
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 477L
Lượt truy cập: 887835 |
Đang truy cập: 4 |
CLOSTRIDIUM BOTULINUM GÂY NGỘ ĐỘC THẦN KINH
CLOSTRIDIUM BOTULINUM GÂY NGỘ ĐỘC THẦN KINH
Gần đây tình trạng nhiễm độc do botulinum xảy ra ngày càng nhiều. Thiệt hại về người vô cùng nghiêm trọng. Như việc 4 người ở huyện Kon Plông nhập viện cấp cứu trong tình trạng nguy kịch do nghi ngộ độc Clostridium botulinum, một trong số họ tử vong sau 5 ngày điều trị.
Ngày 31/3, bác sĩ Võ Văn Thiện, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum, cho biết bà Y Xuân, 65 tuổi, nhập viện tuần trước trong tình trạng bị tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, suy hô hấp, có biểu hiện nhiễm trùng, theo dõi ngộ độc.
Bà Xuân tử vong sáng 30/3, do bị sốc nhiễm khuẩn, suy đa tạng, sau khi đã thay huyết tương 3 lần.
Qua điều tra ban đầu cho thấy một điểm chung giữa các bệnh nhân là đều có ăn cơm, rau mì và mắm cá tự làm. Tất cả họ được chẩn đoán suy hô hấp, theo dõi ngộ độc Clostridium botulinum.
"Những bệnh nhân này có các triệu chứng sốt, nôn ói, đau bụng..., như những ca trước đó ở làng Kon Kum, nên nghi ngờ họ bị ngộ độc botulinum", ông Võ Văn Thanh, Giám đốc Sở Y tế Kon Tum cho biết.
Để tránh tình trạng ngộ độc botulinum Sở Y tế vận động người dân thực hiện vệ sinh môi trường, ăn chín, uống sôi, hướng dẫn xử lý, hủy, đổ bỏ các thực phẩm ủ chua bị hư hỏng, hôi thối (cá, thịt, măng, nấm...). Sử dụng các loại thực phẩm đóng hộp bị hư hỏng, phồng, có bọt khí cũng là nguyên nhân gây ra ngộ độc botulinum.
Nguồn trích dẫn theo báo VN Express
Quy trình kiểm tra Clostridium botulinum và độc tố của chúng bằng phương pháp vi sinh cho các loại thực phẩm (TCVN9049:2012) có thể tóm tắt như sau:
Clostridium botulinum dưới kính hiển vi điện tử
Ngoài Clostridium botulinum sinh độc tố thần kinh, loài Clostridium còn một số chủng gây bệnh khác như:
- Clostridium difficile tồn tại như là mầm bệnh cơ hội ở ruột gây viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh và nhiễm trùng bệnh viện.
- Clostridium perfringens sản sinh ra độc tố ruột hoạt động trên ruột non. Chỉ có C. perfringens type A đã được xác định chính xác liên quan đến hội chứng ngộ độc thực phẩm này.
- Clostridium tetani gây ra bệnh uốn ván.
Các vi khuẩn trên có thể được phát hiện trong thực phẩm bằng cách sử dụng môi trường Oxoid được phân phối bởi công ty TNHH Mỹ Ân:
STT |
Tên môi trường |
Code |
Chức năng |
1 |
MEMBRANE CLOSTRIDIUM PERFRINGENS (m-CP) MEDIUM
|
CM0992
|
Môi trường phân lập nhanh và định danh sơ bộ Clostridium perfringens từ mẫu nước |
2 |
m-CP SELECTIVE SUPPLEMENT
|
SR0188 |
Chất bổ sung của CM0992 |
3 |
PERFRINGENS AGAR (OPSP) |
CM0543 |
Môi trường định lượng Clostridium perfringens từ mẫu thực phẩm |
4 |
PERFRINGENS (OPSP) SELECTIVE SUPPLEMENT A
|
SR0076 |
Chất bổ sung CM0543 |
5 |
PEFRINGENS (OPSP) SELECTIVE SUPPLEMENT B
|
SR0077 |
Chất bổ sung CM0543 |
6 |
COOKED MEAT MEDIUM |
CM0081 |
Tăng sinh Clostridium botulinum |
7 |
REINFORCED CLOSTRIDIAL MEDIUM (RCM)
|
CM0149 |
Môi trường bán rắn để dịnh lượng và nuôi cấy vi khuẩn clostridia và các vi khuẩn kị khí khác trong thực phẩm. |
8 |
CLOSTRIDIUM DIFFICILE AGAR BASE
|
CM0601
|
Môi trường phân lập C. difficile |
9 |
REINFORCED CLOSTRIDIAL AGAR (RCM AGAR)
|
CM0151 |
Môi trường rắn để nuôi cấy và định lượng vi khuẩn kị khí đặc biệt là Clostridium sp. |
10 |
PERFRINGENS AGAR BASE (TSC AND SFP)
|
CM0587
|
Môi trường cơ bản để sử dụng riêng hoặc với các tác nhân chọn lọc để tạo thạch Tryptose Sulphite (TS), thạch Tryptose Sulphite Cycloserine (TSC) hoặc thạch Shahadi Ferguson Perfringens (SFP) để xác định và định lượng Clostridium perfringens giả định. |
Tin liên quan
- Chương trình khuyến mãi Lễ 30.4-1.5(15.04.2024)
- Thermo Scientific ™ Salmonella Precis Method(24.01.2024)
- Hội thảo Dược(19.01.2024)
- Giữ Pipet luôn sạch(18.01.2024)
- ThermoFisher Scientific khánh thành nhà máy Pepton(09.01.2024)
- MyAn Madagui TeamBuilding(28.12.2023)
- Hội Thảo Trực Tuyến: "Cách tiếp cận dựa trên rủi ro để giám sát môi trường."(17.11.2023)