- Hệ Thống Pipet Tự Động Assist Plus
- PIPETBOY pro
- Pipet Cơ Đơn Kênh: Integra
- Thiết bị chuẩn bị môi trường - đổ đĩa tự động
- Máy đọc MIC VIZION
- Máy Đo Độ Đục - Sensititre Nephelometer
- Tủ Sấy OMH
- Tủ Sấy OMS
- Tủ Sấy OGS
- Tủ Sấy OGH
- Tủ ấm lạnh: IR 250
- Tủ ấm lạnh: IMP180
- Tủ Ấm IMH180-S
- Tủ Ấm IGS 100
- Máy luân nhiệt PCR SimpliAmp
- HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM ATTP REAL-TIME PCR QUANTSTUDIO 5
- Cân Pha Loãng mẫu tự động
- Kit định danh Listeria mono
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 700L
- Quanti - Cult (Chủng chuẩn định lượng)
- Culti-Loops (chủng chuẩn định tính)
- R21050 COAGULASE PLASMA
- Thermo Scientific™ Dry-Bags™ Buffer Peptone Water
- Chai ly tâm nhựa 1000ml Nalgene PPCO
- Phễu lọc môi trường chân không 1000ml
- Hôp đông lạnh tế bào Mr. Frosty™
- Máy hút dịch VACUSIP
- Máy hút dịch VACUSAFE
- Đĩa 96 giếng nuôi cấy tế bào
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 477L
Lượt truy cập: 981883 |
Đang truy cập: 6 |
CM0733: MAXIMUM RECOVERY DILUENT (PEPTONE SALINE DILUENT)
MAXIMUM RECOVERY DILUENT (PEPTONE SALINE DILUENT)
Code: CM0733
Dung dịch pha loãng đẳng trương giúp phục hồi tối đa của vi sinh vật (ISO/DIS 6649).
Thành phần |
gm/litre |
Peptone |
1.0 |
Sodium chloride |
8.5 |
pH 7.0 ± 0.2 ở 25°C |
|
Hướng dẫn sử dụng
Hòa tan 9.5g trong 1 lít nước cất. Khử trùng bằng nồi hấp ở 121 °C trong 15 phút.
Mô tả sản phẩm
Maximum Recovery Diluent kết hợp tác dụng bảo vệ của peptone trong dung dịch pha loãng với sự hỗ trợ thẩm thấu của nước muối sinh lý1,2. Nồng độ peptone thấp không gây ra sự nhân lên của sinh vật trong vòng 45 phút (tại 20-25 ° C) sau khi pha loãng mẫu. Độ bền đẳng trương của chất pha loãng đảm bảo thu hồi các sinh vật từ các nguồn khác nhau có thể dễ bị tổn thương trong nước cất hoặc huyền phù nước.
Yêu cầu kỹ thuật
- Chuẩn bị môi trường theo hướng dẫn. Theo phương pháp ISO, phân phối môi trường vào 90ml hoặc 9ml nước.
- Cho 10g mẫu thử nghiệm vào trong bình vô trùng hoặc túi nhựa vô trùng.
- Thêm 90ml dung dịch Maximum Recovery Diluent vô trùng.
- Vận hành máy dập mẫu theo tốc độ đủ để đạt 15000-20000 vòng hoặc sử dụng máy dập mẫu (Stomacher) trong 2 phút.
- Trong vòng 15 phút, chuyển 1ml dung dịch pha loãng trong túi dập mẫu vào 9ml dung dịch pha loãng (pha loãng 10-1)
- Chuẩn bị thêm dãy pha loãng theo thang 10 theo cách như trên.
- Chuyển 1ml dịch huyền phù đã được pha loãng vào đĩa petri vô trùng.
- Chuẩn bị 4 đĩa với môi trường đã chọn
- Ủ đĩa ở điều kiện nhiệt độ thích hợp
Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng
Bảo quản môi trường đổ sẵn ở 10-30°C và sử dụng trước ngày ghi trên nhãn
Bảo quản môi trường đổ sẵn ở nhiệt độ phòng
Trạng thái
Môi trường dạng bột: Màu vàng rơm, bột đồng nhất
Môi trường đổ sẵn: Dung dịch không màu, trong
Quản lý chất lượng
Dung dịch được nuôi cấy với mỗi loại vi sinh vật riêng biệt, ở nhiệt độ 20 -25°C. Đếm các đơn vị khuẩn lạc hình thạnh được quan sát từ 0-45 phút từ khi cấy, sử dụng môi trường dinh dưỡng thích hợp. Kết quả được so sánh, sử dụng thời gian đếm từ “0” như là mốc giờ cơ bản.
Chủng chứng dương |
Kết quả dự tính |
Escherichia coli ATCC® 25922* |
±50% Số lượng ban đầu |
Escherichia coli ATCC® 8739* |
±50% Số lượng ban đầu |
Staphylococcus aureus ATCC® 25923 |
±50% Số lượng ban đầu |
Tài liệu tham khảo
1. Straker R. P. and Stokes J. L. (1957) Appl. Microbiol. 5. 21-25.
2. Patterson J. W. and Cassells J. A. (1963) J. Appl. Bact. 26. 493-497.
3. ISO/DIS 6649. Meat and Meat Products-Detection and Enumeration of Clostridium perfringens.