- Hệ Thống Pipet Tự Động Assist Plus
- PIPETBOY pro
- Pipet Cơ Đơn Kênh: Integra
- Thiết bị chuẩn bị môi trường - đổ đĩa tự động
- Máy đọc MIC VIZION
- Máy Đo Độ Đục - Sensititre Nephelometer
- Tủ Sấy OMH
- Tủ Sấy OMS
- Tủ Sấy OGS
- Tủ Sấy OGH
- Tủ ấm lạnh: IR 250
- Tủ ấm lạnh: IMP180
- Tủ Ấm IMH180-S
- Tủ Ấm IGS 100
- Máy luân nhiệt PCR SimpliAmp
- HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM ATTP REAL-TIME PCR QUANTSTUDIO 5
- Cân Pha Loãng mẫu tự động
- Kit định danh Listeria mono
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 700L
- Quanti - Cult (Chủng chuẩn định lượng)
- Culti-Loops (chủng chuẩn định tính)
- R21050 COAGULASE PLASMA
- Thermo Scientific™ Dry-Bags™ Buffer Peptone Water
- Chai ly tâm nhựa 1000ml Nalgene PPCO
- Phễu lọc môi trường chân không 1000ml
- Hôp đông lạnh tế bào Mr. Frosty™
- Máy hút dịch VACUSIP
- Máy hút dịch VACUSAFE
- Đĩa 96 giếng nuôi cấy tế bào
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 477L
Lượt truy cập: 853605 |
Đang truy cập: 7 |
CM1028 ALKALINE PEPTONE WATER
ALKALINE PEPTONE WATER
Mã số: CM1028
Một môi trường dùng để tăng sinh các loài Vibrio từ thực phẩm, nước và các mẫu lâm sàng
Công thức tiêu chuẩn * |
gm / lít |
Peptone |
10,0 |
Natri clorua |
20,0 |
pH 8,6 ± 0,2 @ 25 ° C |
|
* Điều chỉnh theo yêu cầu để đáp ứng các tiêu chuẩn thực hiện
Hướng dẫn
Thêm 30g vào 1 lít nước cất. Trộn đều, phân phối vào các dụng cụ chứa và khử trùng bằng cách hấp ở 121 ° C trong 15 phút.
Mô tả
Alkaline Peptone Water (CM1028) là để tăng Vibrio cholera và Vibrio từ thực phẩm, nước và các mẫu lâm sàng. Sản phẩm này cũng có thể được sử dụng để kiểm tra mẫu trực tiếp bằng kính hiển vi bằng cách sử dụng phương pháp thả treo.
Alkaline Peptone Water được thiết kế lần đầu tiên bởi Shread, Donovan và Lee 1 và dùng để tăng sinh không chọn lọc cho Aeromonas spp. Cruickshank báo cáo rằng khi độ pH được nâng lên, môi trường có có hiệu quả cho biệc nuối cấy Vibrio 2. 2% (w / v) natri clorua kết hợp trong môi trường này thúc đẩy sự phát triển của Vibrio cholerae, trong khi độ kiềm của môi trường này ức chế hầu hết các flora không mong muốn.
Kỹ thuật
Có nhiều phương pháp khác nhau để phân lập các loài Vibrio từ môi trường, thực phẩm và các mẫu lâm sàng. Những điều này thường liên quan đến một bước tiền tăng sinh bằng cách cấy trên môi rắn và xác định hình thái, sinh hóa và huyết thanh học. Nhiều môi trường tăng sinh khác nhau đã được mô tả, nhưng, trong số này, chỉ Alkaline Peptone Water được chấp nhận rộng rãi. (Tham khảo các hướng dẫn hoặc tiêu chuẩn thích hợp cho các công thức và phương pháp chính xác.)
Mẫu lâm sàng:
Cấy tăm bông mẫu vật trực tiếp vào Peptone Alkaline water. Vật liệu không cấy trực tiếp được bằng tăm bông có thể được chuyển vào môi trường bằng cách sử dụng vòng vi sinh vô trùng. Đối với mẫu phân, chuyển khoảng 1g mẫu đến môi trường và trộn đều trong điều kiện vô trùng. Sau đó ủ ở 35-37 ° C trong 5-6 giờ hoặc 18-20 giờ ở 18-20 ° C 3 .
Mẫu Thực phẩm và Nước
Tham khảo tiêu chuẩn thích hợp như APHA 4,5 FDA-BAM 6 và ISO 7.
Đối với tất cả các phương pháp, môi trường đã được cấy trải nên được ủ qua đêm và sau đó kiểm tra cho các khuẩn lạc điển hình:
- Môi trường Sodium Dodecyl Sulphate (SDS) Polymixin B Sucrose: Vibrio dương tính Sucrose như Vibrio cholerae và Vibrio alginolyticus có màu vàng. Các loài âm tính sucrose như Vibrio parahaemolyticus và Vibrio vulnificus tạo ra các khuẩn lạc xanh lục. Các sinh vật tạo ra sulphatase ví dụ Vibrio vulnificus cũng thường được bao quanh bởi một vòng tủa.
- Môi trường Cholera TCBS (CM0333): Vibrio dương tính sucrose như Vibrio cholerae và Vibrio alginolyticus có màu vàng trên TCBS. Các loài âm tính sucrose như Vibrio parahaemolyticus và Vibrio vulnificus tạo ra các khuẩn lạc xanh lục.
- MacConkey Agar (CM0007): Các loài Vibrio âm tính lactose tạo ra các khuẩn lạc không màu.
Nhận diện sinh hóa: Vibrio spp. dương tính oxidase và lên men glucose với việc chỉ sản xuất axit. Kiểm tra oxidase có thể dẫn đến kết quả âm tính giả trên môi trường có chứa carbohydrates (như TCBS) nuôi cấy dinh dưỡng hoặc thạch máu trước kiểm tra.
Điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng
Môi trường khử nước phải được bảo quản ở 10-30 ° C và được sử dụng trước ngày hết hạn trên nhãn.
Môi trường đã chuẩn bị có thể bảo quản trong vòng 1 tháng ở nhiệt độ phòng.
Trạng thái
Môi trường khử nước: Màu rơm, bột đồng nhất
Môi trường đã chuẩn bị: Chất lỏng màu rơm trong suốt.
Kiểm soát chất lượng
Chứng dương: |
Kết quả mong đợi |
Vibrio parahaemolyticus ATCC®17802 * |
Tăng trưởng đục |
Vibrio vulnificus ATCC®29307 |
Tăng trưởng đục |
Vibrio furnissii ATCC®11218 * |
Tăng trưởng đục |
Chứng âm: |
|
Môi trường chưa được cấy trải |
Không thay đổi |
Tài liệu tham khảo
1. Shread, P., Donovan T.J., and Lee J.V. (1991) Soc. Gen. Microbiol. Q. 8:184.
2. Cruickshank, R. (1968) Medical Microbiology. 11th ed. Livingstone Ltd, London, UK.
3. Janda J.M., et al. (1988) Current Perspectives on the Epidemiology and Pathogenesis of Clinically Significant Vibrio spp. Clinical Microbiology Reviews July 3:245-267.
4. Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water 20th Edition 1998 APHA.
5. Compendium of Methods for the Microbiological Examination of Foods, Fourth Edition 2001, APHA.
6. FDA BAM on line 2001 http://www.cfsan.fda.gov/~ebam/bam-9.html.
7. Methods for Microbiological examination of food and animal feeding stuffs Part 14 Detection of Vibrio parahaemolyticus. BS5763: Part 14 : 1991 ISO 89.